Giảm sốc thiết vị bếp
Vị thuốc bạch đậu khấu có tác dụng gì?
09-05-2024 11:20:56 | Vị Thuốc Đông Y

Bạch đậu khấu là dược liệu có tác dụng làm ấm dạ dày, hành khí... nên thường được dùng trong các bài thuốc điều trị chán ăn, đau họng, cảm lạnh, co thắt bụng hoặc ợ hơi... Ngoài ra, dược liệu này còn được sử dụng giúp cải thiện các vấn đề về mật, thận và làm tăng hưng phấn khi quan hệ tình dục.

1. Đặc điểm cây bạch đậu khấu

1.1. Đặc điểm tự nhiên

Bạch đậu khấu là gì và có đặc điểm như thế nào? Cây bạch đậu khấu hay còn được gọi là bạch khấu xác, xác khấu, đới xác khấu, có tên khoa học là Amomum Repens Sonner – thuộc họ Zingiberaceae. Cây có đặc điểm tự nhiên sau:

  • Cây sống lâu năm, cao khoảng từ 2 – 3m. Thân rễ mọc ngang. Lá mọc thành hai dãy, hình dải, dài 20 - 25cm, rộng 7 - 10cm, gốc phẳng, đầu nhọn, mặt nhẵn, mép hơi cong, bẹ lá có khía.
  • Cụm hoa mọc từ thân rễ thành xim dày, có nhiều vảy bao quanh, thành lá bắc dần và rụng sớm, đài hoa hình ống, có 3 răng, màu trắng hơi đỏ, tràng hoa gồm 3 cánh màu trắng, hình trứng màu vàng; nhị 1, chỉ nhị ngắn, hơi cong; nhị nhỏ; bầu nhụy nhẵn, 3 ô chứa nhiều noãn, kiểu hình thẳng, đầu nhụy nhỏ.
  • Quả nang hình cầu, hình khuyên, có rãnh dọc, khi trưởng thành có màu nâu trắng; thời kỳ đậu quả của hạt chứa tinh dầu thơm: tháng 5 - 8.

Bạch đậu khấu

Cây Bạch đậu khấu

Có 2 loại bạch đậu khấu thường gặp:

  • Bạch đậu khấu xanh: Đây là loại bạch đậu khấu phổ biến hơn, với hương vị ấm, thơm, cay và ngọt nhẹ giống một chút hương vị của bạc hà khiến chúng phù hợp với các món ăn ngọt hơn. Đôi khi chúng còn được gọi là "bạch đậu khấu trắng", đơn giản là do chúng đã được tẩy trắng.
  • Bạch đậu khấu đen: Với vỏ quả lớn hơn, màu nâu sẫm, bạch đậu khấu đen được sử dụng phổ biến hơn trong các món ăn mặn và thường dùng toàn bộ vỏ do hương vị đặc trưng của chúng.

1.2. Phân bố, thu hái, chế biến

Bạch đậu khấu phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chủ yếu ở châu Á. Chúng phân bố khắp phía nam dãy Himalaya, bao gồm cả Ấn Độ và Trung Quốc, đến tận Đông Dương, và từ Đông Nam Á đến Australia. Trong đó, có 30 loài ở Borneo, 13 loài ở Malaysia, và khoảng 30 loài ở Việt Nam. 

Bạch đậu khấu là loại cây ưa ẩm, hơi bóng râm, thường mọc thành từng khóm lớn ở ven rừng hoặc gần nguồn nước. Hàng năm, cây đơm hoa kết trái từ những thân rễ sát mặt đất. Trong một cụm lớn, chỉ những cành 1 - 2 năm tuổi có hoa. Cây có khả năng tái sinh khỏe bằng cách đâm chồi từ thân rễ. Có thể trồng bằng cách giâm cành và gieo hạt.

Nói chung, nó được hái khi cây được hơn 3 năm và quả chuyển từ màu xanh sang màu xanh vàng. Sau khi hái về đem phơi hoặc sấy khô, bỏ cuống rồi hấp cách thủy để làm trắng da và sử dụng. Để sử dụng, hãy bóc vỏ hạt.

1.3. Bộ phận sử dụng

Hoa và quả bạch đậu khấu là những bộ phận được sử dụng làm dược liệu. Trong đó, quả được thu hái ở giai đoạn chuyển từ màu xanh sang màu vàng, thời điểm thu hái thích hợp là mùa thu và thu hái ở những cây từ 3 năm tuổi trở lên. Sau khi thu hái đem phơi khô trong bóng râm và bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Bạch đậu khấu

Quả bạch đậu khấu

1.4. Thành phần hóa học

  • Quả bạch đậu khấu chứa tinh dầu, 3 – 4 %, trong đó có 60 – 80 % cineol, camphen, p.cymen, α – humulen, limonen, α – pinen, terpinen và terpineol (Prosea 12, 1999).
  • Hoa chứa tinh dầu với các thành phần: 1,8 – cineol, α – pinen, α – terpineol, α – humulen, caryophylen, myrcen, p.cymen, α – humulen oxyd, Sabinen, limonen, terpinen – 4 – ol, carvon, myrtenal. (Trung dược từ hải II, 1996).

2. Bạch đậu khấu có tác dụng gì?

Vị thuốc bạch đậu khấu có tính ấm, vị cạt và quy vào kinh Tỳ, Vị và Phế. Vì vậy, dược liệu này được sử dụng trong điều trị bệnh ở cả Y Học Cổ Truyền và Y Học Hiện Đại:

2.1. Tác dụng theo Y Học Cổ Truyền

Theo Đông y, dược liệu bạch đậu khấu có vị cay, tính ấm thông kinh lạc, bổ tỳ vị, có tác dụng lý khí, trừ thấp, ôn trung, chỉ khái (cầm lại).

Thuốc chủ yếu điều trị các bệnh về đường tiêu hóa như chán ăn, khó tiêu, nôn trớ, đau bụng, đầy hơi, phân, khạc ra sữa ở trẻ em. Ngoài ra, nó còn được dùng làm thuốc hạ nhiệt, hạ sốt và đôi khi chữa ho ra máu trong bệnh lao, thấp khớp, sốt rét, giải độc rượu.

2.2. Tác dụng theo Y Học Hiện Đại

Nghiên cứu trong Y Học Hiện Đại chỉ ra rằng các hoạt chất chứa trong dược liệu bạch đậu khấu có các tác dụng như sau:

  • Ngăn ngừa sâu răng, trị hơi thở hôi.
  • Ngăn ngừa hình thành tế bào ung thư.
  • Chống viêm.
  • Hỗ trợ các vấn đề về tiêu hóa.
  • Hỗ trợ sức khỏe tim mạch.
  • Điều trị đái tháo đường.
  • Hạ huyết áp an toàn.
  • Cải thiện sức khỏe gan.
  • Có tác dụng kháng khuẩn và điều trị nhiễm trùng

Bạch đậu khấu

Trong đông y bạch đậu khấu có tác dụng điều trị một số bệnh lý

Dược liệu bạch đậu khấu được sử dụng trong điều trị dưới dạng thuốc bột và thuốc sắc, liều dùng mỗi ngày tối đa từ 2 – 6g. Bên cạnh những lợi ích đối với sức khỏe, dược liệu này có thể gây ra một số tác dụng phụ cụ thể như sau:

  • Viêm da tiếp xúc: Trường hợp nhạy cảm với các thành phần của bạch đậu khấu nếu sử dụng và tiếp xúc thường xuyên có thể dẫn đến viêm da tiếp xúc;
  • Đau bụng mật: Một số thành phần trong dược liệu có tác dụng kích thích hệ tiêu hóa, từ đó làm tăng triệu chứng của đau bụng mật;
  • Rối loạn tiêu hóa;
  • Buồn nôn, nôn hoặc tiêu chảy;

Một số tác dụng phụ khác có thể xuất hiện tùy thuộc vào cơ địa của từng người. Vì vậy, trong trường hợp xuất hiện các biểu hiện bất thường sau khi sử dụng thuốc, người bệnh cần ngừng dùng thuốc và đến các cơ sở y tế để được kiểm tra chính xác.

2.3. Liều dùng & cách dùng

Liều dùng: 2 - 6 g/ngày.

Chú ý: Khi sắc thuốc gần xong nước còn đang sôi mới cho Bạch đậu khấu vào, vì sắc lâu dược liệu sẽ giảm tác dụng.

3. Bạch đậu khấu trong các bài thuốc điều trị

Dược liệu bạch đậu khấu có nhiều lợi ích đối với sức khỏe con người, vì vậy chúng được sử dụng trong nhiều bài thuốc dân gian chữa bệnh như sau:

3.1. Bài thuốc điều trị chán ăn, đầy trướng bụng do lạnh

Bài thuốc được chế biến bằng cách sử dụng 6g bạch đậu khấu và 3g mỗi loại dược vị gồm trần bì, khương truật và hậu phác. Hỗn hợp được đun sôi trong 400ml nước sau đó đem chia thành 3 lần uống trong ngày. Sử dụng bài thuốc liên tục trong 3 ngày để đạt được hiệu quả cao.

3.2. Bài thuốc điều trị đau bụng lạnh do khí trệ

Bài thuốc được chế biến bằng cách sử dụng 6g bạch đậu khấu, 8g hậu phác, 4g cam thảo và 4g quảng mộc hương. Hỗn hợp thu được đem sắc với 500ml nước, dung dịch thu được chia làm 3 lần uống trong ngày. Sử dụng bài thuốc liên tục trong 3 ngày để đạt được hiệu quả cao.

3.3. Bài thuốc chống nôn, bụng sôi

Sử dụng 3g bạch đậu khấu, 9g trúc nhựa, 3 quả táo đại và 3g gừng tươi. Gừng tươi sau khi rửa sạch đem giã nát và vắt lấy nước cốt. Các loại dược liệu còn lại đem sắc trong 200ml nước, đến khi cạn còn 50ml thì dừng lại, dung dịch thu được đem lọc lấy nước thuốc rồi đem trộn đều với nước gừng và uống.

Sử dụng vài hạt đậu khấu đem nhai khi xuất hiện triệu chứng buồn nôn hoặc ngột ngạt ở tim đột ngột xuất hiện. Ngoài ra, dùng 20g bạch đậu khấu tán thành bột, trộn với một muỗng nước cốt gừng và đem tán thành viên. Mỗi ngày dùng 8 – 10 viên thuốc giúp điều trị triệu chứng nôn do hàn vị.

3.4. Bài thuốc trị trẻ bị ọc sữa do vị hàn

Bài thuốc được chế biến bằng cách sử dụng 15 hạt bạch đậu khấu, 15 hạt súc sa nhân, 8g mỗi vị thuốc chích cam thảo và cam thảo. Các dược liệu đem tán thành bột mịn và trộn chung với mật ong, hỗn hợp thu được sử dụng xát vào miệng trẻ.

3.5. Bài thuốc giúp giải rượu

Dùng 5g dược liệu bạch đậu khấu và 5g cam thảo đem sắc chung với 450ml nước. Dung dịch sau khi sắc được chia làm 3 lần uống trong ngày.

Bạch đậu khấu

Trong Y Học Cổ Truyền thì bạch đậu khấu là bài thuốc giúp giải rượu hiệu quả

4. Lưu ý khi sử dụng bạch đậu khấu

Khi sử dụng bạch đậu khấu trong điều trị bệnh cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Dược liệu bạch đậu khấu khi tiếp xúc với nhiệt độ trong thời gian dài sẽ làm giảm tác dụng, vì vậy khi chế biến các bài thuốc có chứa dược liệu này với nhiệt độ trong thời gian dài (sắc, đun…) nên đợi đến khi thuốc sắc vừa sôi rồi cho bạch đậu khấu vào;
  • Người có cơ địa nhiệt, bị thiếu máu hoặc táo bón nên hạn chế sử dụng bạch đậu khấu trong điều trị bệnh;
  • Không sử dụng bạch đậu khấu trong điều trị cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em;

Như vậy bạch đậu khấu là dược liệu có nhiều công dụng đối với sức khỏe và được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh. Tuy nhiên cũng tương tự như những loại thuốc khác, bạch đậu khấu có thể gây ra những tác dụng phụ đối với sức khỏe. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị trước khi sử dụng để đạt được hiệu quả tốt nhất.

Theo YHCT

đăng ký nhận tư vấn
Giỏ Hàng 0916 893 886 Messenger Chat Zalo